Những Idioms Thường Xuất Hiện Trong TOEIC (P.1)
Mục lục bài viết
Bài thi TOEIC gồm đa dạng các phần phức tạp khác nhau và phần thi nói TOEIC và phần thi viết TOEIC là phần chiếm một tỉ trọng lớn trong bài thi. Vậy nên việc áp dụng các thủ thuật trong bài thi để tạo ấn tượng và được giám khảo đánh giá cao rất cần thiết, một trong số đó là áp dụng Idioms trong các phần thi của mình. Tuy nhiên không phải Idioms lúc nào sử dụng cũng được mà phải dựa vào từng thời điểm và bối cảnh khác nhau, vậy nên hãy dành thời gian để tìm hiểu kỹ những câu mà bạn dự định sử dụng và đang sử dụng nhé.
Idioms là gì?
Là những câu nói mọi người thường hay dùng mà không hiểu nó theo nghĩa đen, có thể coi như các câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam. Ví dụ ở Việt Nam có câu “1 mũi tên trúng 2 con nhạn’ để biểu thị làm 1 việc mà có 2 lợi ích, ở Mỹ cũng có câu “one stone kill two birds” với ý nghĩa tương tự. Thông thường những câu này được sử dụng trong phần nói và viết trong TOEIC. Dưới đây mình sẽ giới thiệu với các bạn một số câu đơn giản và dễ hiểu để các bạn có thể hình dung và sử dụng trong lúc làm bài thi TOEIC nhé!
Take the bull by the horns
Meaning: deal with a difficult things directly and bravefulness
Nghĩa: trực tiếp đối mặt với những vấn đề khó một cách dũng cảm
Example: He took the bull by the horns and asked his dad for a house.
Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.
Take the bull by the horns
Be on the same page
Meaning: agree with the information or the situation
Nghĩa: cùng chí hướng, cùng suy nghĩ
Example: He took the bull by the horns and asked his dad for a house.
Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.
Be on the same page
Think out of the box
Meaning: thinking in a new way
Nghĩa: suy nghĩ theo một hướng mới
Example: Ms. Mai asks Oanh to think out of the box.
Ví dụ: Cô Mai nói Oanh hãy nghĩ theo một cách mới đi.
Think out of the box
Shoot from the hip
Meaning: express ideas directly
Nghĩa: thẳng thắn nói suy nghĩ
Example: He shoots from the hip during the conversation.
Ví dụ: Anh ấy thẳng thắn bày tỏ suy nghĩ trong cuộc trò chuyện.
Shoot from the hip
See eye to eye
Meaning: have same perspective with others
Nghĩa: cùng một góc nhìn với người khác
Example: Hardly ever, we see this thing eye to eye.
Ví dụ: Hiếm khi mà chúng ta cùng nhìn một góc nhìn.
See eye to eye
Bend over backwards
Meaning: pleasing someone
Nghĩa: làm hài lòng người khác
Example: He bent over backward to try to make her happy.
Ví dụ: Anh ấy cố làm vui lòng chị ấy.
.
Bend over backwards
Lay it on the line
Meaning: speak directly or frank
Nghĩa: nói trực tiếp hoặc sử dụng như đùa giỡn
Example: She laid it on the line by lending his money.
Ví dụ: Chị ấy nói trực tiếp rằng sẽ cho anh ấy vay tiền.
Lay it on the line
Give and take
Meaning: Collaboration and coordination while expect them do things for you
Nghĩa: làm việc dựa trên tinh thần có qua có lại
Example: In highschool, you need to learn to participate in the give and take.
Ví dụ: Ở trung học, bạn cần phải học cách hợp tác qua lại lẫn nhau.
Give and take
Meet someone halfway
Meaning: accommodation and settlement
Nghĩa: thỏa thuận và đi đến kết luận
Example: She met me halfway so both of us were really happy.
Ví dụ: Chị ấy và tôi đã thoả thuận và có kết luận vậy nên chúng tôi rất vui.
Meet someone halfway
Cut the/a deal
Meaning: reach an agreement
Nghĩa: đi đến sự đồng ý
Example: After all of the arguments they finally cut the deal
Ví dụ: Họ đã đồng ý sau một thời gian dài.
Cut the deal
Water under the bridge
Meaning: the problem no longer to worry
Nghĩa: vấn đề không còn phải lo lắng
Example: These obstacles are water under the bridge, let’s start a new project!
Ví dụ: Những rào cản này giờ không còn phải lo lắng nữa, bắt đầu dự án mới thôi nào!
Water under the bridge
A win-win situation
Meaning: the circumstances that everybody have benefit
Nghĩa: trường hợp ai cũng có lợi
Example: We are working on a project that's making lots of money for us. This is a win-win situation
Ví dụ: Chúng tôi đang làm cùng một dự án và có rất nhiều tiền. Đây là trường hợp mà mọi người đều có lợi.
A win-win situation
On one’s plate
Meaning: have something to work on
Nghĩa: có việc gì đó cần phải làm
Example: Students have much on their plate, don’t give them tasks anymore.
Ví dụ: Học sinh đang có rất nhiều bài tập, đừng cho họ thêm bài nữa.
On one’s plate
Know the ropes
Meaning: know how to with the procedures
Nghĩa: đã quen thuộc với các quy trình làm việc
Example: The staff know the ropes in the coffee shop.
Ví dụ: Nhân viên đã quen thuộc với quy trình làm việc trong quán cà phê.
Know the ropes
Trên đây là những idioms đơn giản, dễ sử dụng mà các bạn có thể áp dụng hàng ngày để đi làm hoặc nói chuyện thông thường với mọi người hoặc sử dụng trong bài thi nói trong TOEIC để tạo ấn tượng, Tuy nhiên ở phần thi viết các bạn có thể cân nhắc do một số câu không mang tính trang trọng vậy nên có thể không phù hợp với bối cảnh bài viết. Để nói chuyện như người bản xứ một cách tự nhiên các bạn nên ứng dụng các câu idioms vào đời sống và sử dụng thuần thục như thi thoảng người Việt hay xen ca dao, tục ngữ vào các câu nói chuyện. Các bạn hãy nhớ mỗi câu mang một ý nghĩa khác nhau và nó không giống với nghĩa đen mà chúng mình nhìn vào có thể hiểu ngay, người khác thường dùng với nghĩa bóng của câu nói vậy nên hãy cẩn thận và cân nhắc mỗi khi sử dụng nhé. Cuối cùng, chúc các bạn ôn thi thật trau chuốt và đạt điểm cao trong TOEIC nhé!
Tags: idioms TOEIC list, idioms in TOEIC, idioms trong TOEIC, thành ngữ trong TOEIC, thành ngữ, idioms, idioms use in everyday, writing TOEIC, speaking TOEIC, writing, speaking