Những Idioms Thường Xuất Hiện Trong TOEIC (P.2)
Thi nói và viết trong TOEIC là 2 kỹ năng rất quan trọng và để có thể thành thạo 2 kỹ năng nói và viết TOEIC này bạn sẽ cần nhiều thời gian để ôn luyện và trau chuốt. Tuy nhiên trong quá trình ôn luyện chắc chắn các bạn sẽ gặp nhiều khó khăn vì vậy bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn thông tin để quá trình ôn thi TOEIC trôi chảy và dễ dàng hơn. Đặc biệt là những câu idioms thường xuất hiện trong TOEIC, các bạn có thể sử dụng idioms trong giao tiếp hằng ngày hoặc là sử dụng trong văn viết để nhấn mạnh câu nói hoặc sử dụng như những biện pháp so sánh, phóng đại hoặc có thể sử dụng như tiếng Việt. Ví dụ khi bạn nói chuyện về trời sắp mưa thì có câu “ráng mỡ gà có nhà thì giữ” và ở tiếng Anh nếu trời mưa to quá thì người ta sẽ sử dụng”It’s raining cats and dogs” để biểu thị trời mưa rất to và ồ ạt. Các bạn hãy tìm hiểu thêm về các câu idioms khác để ứng dụng trong các buổi trò chuyện qua bài viết sau đây nhé!
A dry run
Meaning: practice or drilling session
Nghĩa: 1 buổi luyện tập hoặc tập duyệt
Example: We should do a dry run with this play before recording the video.
Ví dụ: Chúng ta nên tập duyệt với vở kịch này trước khi tiến hành quay phim.
A dry run
Troubleshoot the problems
Meaning: find the problem in a process
Nghĩa: tìm thấy vấn đề trong một quá trình
Example: You have to troubleshoot the problems with the plan before you start doing it.
Ví dụ: Bạn cần phải tìm ra vấn đề của kế hoạch trước khi bắt đầu làm nó!
She can’t troubleshoot the problems in this project
Get the bugs out
Meaning: discover the problem in a system or program
Nghĩa: tìm ra vấn đề trong một hệ thống hoặc chương trình
Example: We have to get the bugs out before running a program.
Ví dụ: Chúng ta cần tìm ra lỗi trước khi chạy chương trình.
Get the bugs out
Down to the wire
Meaning: until the last moment of the deadline
Nghĩa: gần sát thời hạn
Example: We need to work until 8pm because we’re down to the wire with this assignment
Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.
Down to the wire
Make waves
Meaning: cause trouble
Nghĩa: gây rắc rối
Example: You need to watching the children because they always make waves
Ví dụ: Bạn cần coi chừng lũ trẻ vì chúng lúc nào cũng gây rắc rối.
Make waves
A bottleneck
Meaning: get stuck or making low in a process
Nghĩa: làm chậm hoặc kẹt trong quy trình
Example: That coffee shop is a bottleneck for us when we try to get anything done
Ví dụ: Quán cà phê đó đang làm chậm chúng ta khi chúng ta cố hoàn thành bất cứ việc gì.
A bottleneck
Be in the same boat
Meaning: similar situation with someone
Nghĩa: cùng hoàn cảnh với người khác
Example: He and I are in the same boat.
Ví dụ: Anh ấy và tôi cùng hoàn cảnh với nhau.
Be in the same boat
A pain in the neck
Meaning: a tough situation or person
Nghĩa: một tình huống khó hoặc người khó tính
Example: This class is a pain in the neck, I am going to leave the class.
Ví dụ: Lớp này thật khó, tôi sẽ bỏ lớp này.
A pain in the neck
Be in someone’s face
Meaning: annoying or bellicose someone
Nghĩa: cùng chí hướng, cùng suy nghĩ
Example: I can’t work with her because she is always in my face.
Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.
Be on someone’s face
Be between a rock and a hard place
Meaning: rough circumstances can’t escape
Nghĩa: hoàn cảnh khó khăn không thể thoát khỏi
Example: She’s caught between a rock and a hard place because her boss doesn't let her do what she wants.
Ví dụ: Chị ấy đang ở trong hoàn cảnh khó khăn không lối thoát vì chủ cô ấy không cho cô làm điều mình muốn.
Between a rock and a hard place
Put all eggs in one basket
Meaning: put all energy or money in one place
Nghĩa: bỏ hết tất cả công sức vào một chỗ
Example: She put all eggs in one basket, she was going to lose all her money.
Ví dụ: Chị ấy bỏ hết tiền vào 1 chỗ, chị ấy sẽ bị mất hết tiền.
Put all one’s eggs in one basket
The market goes south
Meaning: decreasing value
Nghĩa: giá trị suy giảm
Example: Don't invest in this area because the market is going south.
Ví dụ: Đừng đầu tư vào khu vực này vì giá trị thị trường đang suy giảm.
The market goes south
Be up a creek (without a paddle)
Meaning: arduous situation
Nghĩa: tình huống khó khăn
Example: We are up a creek because my team is not working together.
Ví dụ: Chúng tôi đang gặp khó khăn vì nhóm tôi không có làm việc chung.
Be up a creek
Be plugged in/ be dialed in
Meaning: awareness or connected in a condition or situation
Nghĩa: nhận biết, kết nối với điều kiện hoặc tình huống
Example: Ask Tiến about what is going on, he is plugged in.
Ví dụ: Hãy hỏi Tiến về những gì đang diễn ra, anh ấy rất hiểu biết.
Be plugged in
Blow someone away
Meaning: make someone inspired or impressive
Nghĩa: làm ai đó có cảm hứng hoặc ấn tượng
Example: She blows them away when she speaks out her opinion.
Ví dụ: Chị ấy làm họ rất ấn tượng khi chị nói ra ý kiến của bản thân.
Blow someone away
Be user-friendly
Meaning: using easily (using mostly in technology)
Nghĩa: sử dụng dễ dàng (chủ yếu sử dụng trong công nghệ)
Example: This program is user-friendly, you can easily understand it.
Ví dụ: Chương trình này rất dễ sử dụng, bạn có thể dễ dàng hiểu được nó.
User friendly ví dụ
Bài viết này cung cấp cho các bạn kiến thức về các idioms một cách dễ hiểu và ví dụ đơn giản để các bạn có thể hình dung cách sử dụng của idioms trong từng ngữ cảnh và các ý nghĩa khác nhau của 1 câu idioms. Các bạn hãy lưu ý, idioms thông thường thiếu tính trang trọng vậy nên có thể dùng ở các tình huống thông thường hoặc các tin nhắn, thư từ gửi người thân còn đối với những người lạ hoặc trong các tình huống cần lịch sự và nghiêm chỉnh thì các bạn hãy cân nhắc nhé vì không phải idioms nào cũng có thể dùng trong bối cảnh đó. Cuối cùng mình hy vọng các bạn có được kiến thức mới sau khi đọc bài viết này và mong là quá trình ôn thi TOEIC của các bạn hiệu quả. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong TOEIC nhé!
Tags: idioms in TOEIC, TOEIC, idioms, speaking, speaking TOEIC, writing TOEIC, writịng, achieve high score in TOEIC, đạt điểm cao TOEIC, cách đạt điểm cao khi thi TOEIC