357 Lê Hồng Phong, P.2, Q.10, TP.HCM 1900 7060 - 028 3622 8849 [email protected]

Những Idioms Thường Xuất Hiện Trong TOEIC (P.2)

Thi nói và viết trong TOEIC là 2 kỹ năng rất quan trọng và để có thể thành thạo 2 kỹ năng nói và viết TOEIC này bạn sẽ cần nhiều thời gian để ôn luyện và trau chuốt. Tuy nhiên trong quá trình ôn luyện chắc chắn các bạn sẽ gặp nhiều khó khăn vì vậy bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho bạn thông tin để quá trình ôn thi TOEIC trôi chảy và dễ dàng hơn. Đặc biệt là những câu idioms thường xuất hiện trong TOEIC,  các bạn có thể sử dụng idioms trong giao tiếp hằng ngày hoặc là sử dụng trong văn viết để nhấn mạnh câu nói hoặc sử dụng như những biện pháp so sánh, phóng đại hoặc có thể sử dụng như tiếng Việt. Ví dụ khi bạn nói chuyện về trời sắp mưa thì có câu “ráng mỡ gà có nhà thì giữ” và ở tiếng Anh nếu trời mưa to quá thì người ta sẽ sử dụng”It’s raining cats and dogs” để biểu thị trời mưa rất to và ồ ạt. Các bạn hãy tìm hiểu thêm về các câu idioms khác để ứng dụng trong các buổi trò chuyện qua bài viết sau đây nhé!

A dry run

Meaning: practice or drilling session

Nghĩa: 1 buổi luyện tập hoặc tập duyệt

Example: We should do a dry run with this play before recording the video.

Ví dụ: Chúng ta nên tập duyệt với vở kịch này trước khi tiến hành quay phim.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

A dry run 

Troubleshoot the problems

Meaning: find the problem in a process 

Nghĩa: tìm thấy vấn đề trong một quá trình 

Example: You have to troubleshoot the problems with the plan before you start doing it.

Ví dụ: Bạn cần phải tìm ra vấn đề của kế hoạch trước khi bắt đầu làm nó!

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

She can’t troubleshoot the problems in this project 

Get the bugs out

Meaning: discover the problem in a system or program

Nghĩa: tìm ra vấn đề trong một hệ thống hoặc chương trình

Example: We have to get the bugs out before running a program.

Ví dụ: Chúng ta cần tìm ra lỗi trước khi chạy chương trình.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Get the bugs out

Down to the wire

Meaning: until the last moment of the deadline

Nghĩa: gần sát thời hạn

Example: We need to work until 8pm because we’re down to the wire with this assignment

Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Down to the wire

Make waves

Meaning: cause trouble

Nghĩa: gây rắc rối

Example: You need to watching the children because they always make waves

Ví dụ: Bạn cần coi chừng lũ trẻ vì chúng lúc nào cũng gây rắc rối.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Make waves

A bottleneck

Meaning: get stuck or making low in a process

Nghĩa: làm chậm hoặc kẹt trong quy trình 

Example: That coffee shop is a bottleneck for us when we try to get anything done

Ví dụ: Quán cà phê đó đang làm chậm chúng ta khi chúng ta cố hoàn thành bất cứ việc gì.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

A bottleneck

Be in the same boat

Meaning: similar situation with someone

Nghĩa: cùng hoàn cảnh với người khác

Example: He and I are in the same boat.

Ví dụ: Anh ấy và tôi cùng hoàn cảnh với nhau.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Be in the same boat

A pain in the neck

Meaning: a tough situation or person

Nghĩa: một tình huống khó hoặc người khó tính

Example: This class is a pain in the neck, I am going to leave the class.

Ví dụ: Lớp này thật khó, tôi sẽ bỏ lớp này.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

A pain in the neck

Be in someone’s face

Meaning: annoying or bellicose someone

Nghĩa: cùng chí hướng, cùng suy nghĩ

Example: I can’t work with her because she is always in my face.

Ví dụ: Anh ấy lấy hết sự dũng cảm để xin bố anh ấy một căn nhà.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Be on someone’s face

Be between a rock and a hard place

Meaning: rough circumstances can’t escape

Nghĩa: hoàn cảnh khó khăn không thể thoát khỏi

Example: She’s caught between a rock and a hard place because her boss doesn't let her do what she wants.

Ví dụ: Chị ấy đang ở trong hoàn cảnh khó khăn không lối thoát vì chủ cô ấy không cho cô làm điều mình muốn.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Between a rock and a hard place

Put all eggs in one basket

Meaning: put all energy or money in one place

Nghĩa: bỏ hết tất cả công sức vào một chỗ

Example: She put all eggs in one basket, she was going to lose all her money. 

Ví dụ: Chị ấy bỏ hết tiền vào 1 chỗ, chị ấy sẽ bị mất hết tiền.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Put all one’s eggs in one basket

The market goes south

Meaning: decreasing value

Nghĩa: giá trị suy giảm 

Example: Don't invest in this area because the market is going south.

Ví dụ: Đừng đầu tư vào khu vực này vì giá trị thị trường đang suy giảm.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

The market goes south

Be up a creek (without a paddle)

Meaning: arduous situation

Nghĩa: tình huống khó khăn 

Example: We are up a creek because my team is not working together.

Ví dụ: Chúng tôi đang gặp khó khăn vì nhóm tôi không có làm việc chung.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Be up a creek

Be plugged in/ be dialed in

Meaning: awareness or connected in a condition or situation

Nghĩa: nhận biết, kết nối với điều kiện hoặc tình huống 

Example: Ask Tiến about what is going on, he is plugged in.

Ví dụ: Hãy hỏi Tiến về những gì đang diễn ra, anh ấy rất hiểu biết.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Be plugged in

Blow someone away

Meaning: make someone inspired or impressive

Nghĩa: làm ai đó có cảm hứng hoặc ấn tượng

Example: She blows them away when she speaks out her opinion.

Ví dụ: Chị ấy làm họ rất ấn tượng khi chị nói ra ý kiến của bản thân.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

Blow someone away

Be user-friendly

Meaning: using easily (using mostly in technology)

Nghĩa: sử dụng dễ dàng (chủ yếu sử dụng trong công nghệ)

Example: This program is user-friendly, you can easily understand it.

Ví dụ: Chương trình này rất dễ sử dụng, bạn có thể dễ dàng hiểu được nó.

nhung-idioms-thuong-xuat-hien-trong-toei

User friendly ví dụ 

Bài viết này cung cấp cho các bạn kiến thức về các idioms một cách dễ hiểu và ví dụ đơn giản để các bạn có thể hình dung cách sử dụng của idioms trong từng ngữ cảnh và các ý nghĩa khác nhau của 1 câu idioms. Các bạn hãy lưu ý, idioms thông thường thiếu tính trang trọng vậy nên có thể dùng ở các tình huống thông thường hoặc các tin nhắn, thư từ gửi người thân còn đối với những người lạ hoặc trong các tình huống cần lịch sự và nghiêm chỉnh thì các bạn hãy cân nhắc nhé vì không phải idioms nào cũng có thể dùng trong bối cảnh đó. Cuối cùng mình hy vọng các bạn có được kiến thức mới sau khi đọc bài viết này và mong là quá trình ôn thi TOEIC của các bạn hiệu quả. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong TOEIC nhé!

 

Tags: idioms in TOEIC, TOEIC, idioms, speaking, speaking TOEIC, writing TOEIC, writịng, achieve high score in TOEIC, đạt điểm cao TOEIC, cách đạt điểm cao khi thi TOEIC

Tư vấn miễn phí
PHUONG NAM EDUCATION - HOTLINE: 1900 7060
Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Digital liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay
Zalo chat