357 Lê Hồng Phong, P.2, Q.10, TP.HCM 1900 7060 - 028 3622 8849 [email protected]

Tổng hợp 12 thì thường gặp trong đề thi TOEIC - Part 1

Đối với một người học ngoại ngữ, cấu trúc và từ vựng là hai yếu tố chính đòi hỏi phải có để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này. Nhìn vào mặt tổng thể, có rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh nhưng đối với bài thi mang tính học thuật sẽ có những điểm ngữ pháp sẽ được chọn lọc nhất định. Vì vậy, cấu trúc ngữ pháp đề thi TOEIC sẽ không quá khó tiếp thu như các bạn tưởng tượng. Nếu các bạn là những sĩ tử đang ôn tập ngữ pháp TOEIC cho kỳ thi TOEIC trong năm 2022? Các bạn cần tổng hợp những cấu trúc thông dụng thường gặp trong giai đoạn nước rút? Hãy tham khảo trong bài viết lần này nhé. Bài viết này sẽ gợi ý cho các bạn những cấu trúc thông dụng thường gặp giúp các bạn chuẩn bị tốt và dễ dàng được đạt điểm số tương đối cao.

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

12 thì thường gặp trong bài thi TOEIC

Có tổng cộng 12 thì trong tiếng Anh, đây là những điểm ngữ pháp cơ bản nhất yêu cầu các bạn phải nắm rõ công thức, cách dùng và đặc biệt là dấu hiệu nhận biết. Dưới đây là phần tổng hợp đầy đủ công thức của các thì trong đề thi TOEIC theo thức tự mốc thời gian quá khứ -  hiện tại - tương lai giúp các bạn cô đọng lại kiến thức hiệu quả hơn, các bạn có thể dùng để làm tài liệu học thi TOEIC và tham khảo. Trong phần một, Phuong Nam Education sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến các thì ở quá khứ giúp các bạn thống kê lại kiến thức của mình. 

Ngữ pháp TOEIC với thì quá khứ đơn - Past simple

Bảng tóm tắt công thức:

Loại câu 

Đối với động từ thường

Đối với động từ “to be”

   Khẳng định

         S + V2/ed + O

        S + was/were + O

   Phủ định

         S + didn’t + V_inf + O

        S + was/were + not + O

   Nghi vấn

Did + S + V_inf + O?

        Was/were + S + O?

   Ví dụ

  • She went to school at 6 o'clock
  • He did not do his homework
  • Did you see John last week?  
  • Sam was my cousin
  • She was not at home
  • Were you absent yesterday?

Cách sử dụng

 

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường dùng trong 4 trường hợp sau đây:

  • Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ

Ví dụ: Last month, I and my sister went to the cinema 

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ

Ví dụ: I used to play football with neighbor friend when I was young.

  • Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ví dụ: Mary got up, brushed her teeth and had breakfast.

  • Câu điều kiện loại hai

Ví dụ: If I was you, I would buy the blue t-shirt

Dấu hiệu nhận biết

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, các từ thường xuất hiện:

  • Ago: cách đây. 
  • In…
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month…: tối qua, tháng trước

Ngữ pháp TOEIC với thì quá khứ tiếp diễn - Past continuous 

Bảng tóm tắt công thức:

Loại câu 

Công thức

   Khẳng định

S + was/were + V_ing + O

   Phủ định

S + was/were + not + V_ing + O

   Nghi vấn

Was/were + S + V_ing + O?

   Ví dụ

  • Tony was cooking dinner at 8 o'clock last night
  • Mary was not going to the cinema at 6p.m o'clock yesterday.
  • Was he doing his homework at 9 o'clock last night?

Cách sử dụng

Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng trong những trường hợp sau đây:

  • Diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ: I was having breakfast at 6a.m o'clock yesterday.

  • Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở thì quá khứ đơn)

Ví dụ: I was reading book when my mom called.

  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau

Ví dụ: While my mom was cooking dinner, my father was reading the newspaper.

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, các từ thường xuất hiện:

  • At + thời gian chính xác + last month/ last week/ …
  • In + năm chính xác
  • At this time last week/ last night/ yesterday/ …
  • When/ While/ As
  • From + thời gian chính xác + to + thời gian chính xác

Ngữ pháp TOEIC với thì quá khứ hoàn thành - Past perfect

Bảng tóm tắt công thức:

Loại câu 

Công thức

   Khẳng định

S + had + V3/ed + O

   Phủ định

S + had + not + V3/ed + O

   Nghi vấn

Had + S + V3/ed + O?

   Ví dụ

  • Lan left her house by 5p.m yesterday
  • He had not done his homework by 7a.m last week.
  • Had he gone to school by 6a.m o'clock yesterday?

Cách sử dụng

 

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành thường dùng trong những trường hợp sau đây:

  • Diễn tả một sự việc, hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: John had left home by 5p.m yesterday

  • Diễn tả một sự hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì quá khứ hoàn thành, hành động diễn ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: Before I went to bed, I had brushed my teeth

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If you had studied hard, I would have gotten a high score.

Dấu hiệu nhận biết

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, các từ thường xuất hiện:

  • By the time, prior to that time
  • When
  • As soon as
  • Before, after
  • Until then

Ngữ pháp TOEIC với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past perfect continuous

Bảng tóm tắt công thức:

Loại câu 

Công thức

   Khẳng định

S + had been + V_ing + O

   Phủ định

S + had + not + been + V_ing + O

   Nghi vấn

Had + S + been + V_ing + O?

   Ví dụ

  • He had been listening to music
  • She had not been watching TV shows
  • Have you been watching the “Dien hy cong luoc"  series?

Cách sử dụng

 

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành thường dùng để nhấn mạnh sự hoàn tất, khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trước một hành động khác (hành động khác cũng đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ).

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it.

Dấu hiệu nhận biết

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, các từ thường xuất hiện:

  • Before, after
  • Since, for
  • Until then

Ngữ pháp là một trong những phần quan trọng đối với những từ đang trong quá trình học và ôn thi chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC. Phuong Nam Education đã tổng hợp trong phần 1 - các thì ở quá khứ, đây có thể là gợi ý ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi TOEIC. Các sĩ tử TOEIC ơi, các bạn hãy dụng tài liệu này để củng cố cho quá trình học và ôn luyện thi của mình. Hy vọng phần chia sẻ của Phuong Nam Education sẽ hữu ích giúp các bạn ôn tập ngữ pháp TOEIC hiệu quả. Mời bạn cùng đón chờ bài viết tiếp theo với phần 2 chủ đề tổng hợp các thì ở hiện tại sẽ sớm ra đăng tải trong kỳ tới nhé.

 

Tags: Ôn ngữ pháp thi TOEIC, cấu trúc ngữ pháp thi TOEIC 2022, học TOEIC tại nhà, ngữ pháp thông dụng thi TOEIC, học thi TOEIC, tài liệu tự học TOEIC, chuẩn bị thi TOEIC, TOEIC 2022.

Tư vấn miễn phí
PHUONG NAM EDUCATION - HOTLINE: 1900 7060
Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Digital liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay
Zalo chat