357 Lê Hồng Phong, P.2, Q.10, TP.HCM 1900 7060 - 028 3622 8849 [email protected]

Tổng hợp 12 thì thường gặp trong đề thi TOEIC - Part 2

Tiếp theo chủ đề “Tổng hợp 12 thì thường gặp trong đề thi TOEIC" thì bài viết hôm nay sẽ tập trung vào các thì ở hiện tại. Có bốn thì ở hiện tại, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nếu các bạn đang tìm kiếm tài liệu để ôn tập và luyện thi các phần đề ngữ pháp TOEIC có liên quan đến các 12 thì trong tiếng Anh thì bài viết này chắc chắn sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều. Trong phần hai thuộc chủ đề “Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh", Phuong Nam Education sẽ tổng hợp đầy đủ ba mục: bảng tóm tắt công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết các thì ở hiện tại. Các phần cấu trúc ngữ pháp này sẽ giúp các bạn có thêm cơ hội đạt được số điểm tối đa. Các thì ở hiện tại là những ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất mà các bạn có thể sẽ thường xuyên gặp trong các đề thi TOEIC. Các bạn cùng theo dõi và tham khảo phần ngữ pháp các thì ở hiện tại để có thêm tài liệu ôn luyện thi TOEIC, hoàn thành bài thật tốt.

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Các thì ở hiện tại

Ngữ pháp TOEIC với thì hiện tại đơn - Present simple

Bảng tóm tắt công thức thì hiện tại đơn

Loại câu 

Đối với động từ thường

Đối với động từ “to be”

  Khẳng định

S + V(s/es) + O

S + be (am/is/are) + O

  Phủ định

S + do not /does not + V_inf

S + be (am/is/are) + not + O

  Nghi vấn

Do/Does + S + V_inf?

Am/is/are + S + O?

  Ví dụ

  • She has brunch at 10 o'clock
  • He does not go to school
  • Does your sister like the red t-shirt?
  • Lion is my cousin
  • She is not at home
  • Are you at the library today?

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thường dùng trong 4 trường hợp sau đây:

  • Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ: The Moon goes around the Earth.

  • Diễn tả thói quen, hành động, sự việc thường xuyên và được lặp đi lặp lại.

Ví dụ: I usually go to work at 6 o'clock.

  • Diễn tả các hành động, sự việc sẽ xảy ra theo lịch trình hoặc thời gian biểu rõ ràng

Ví dụ: The train leaves at 7 a.m o'clock

  • Diễn tả cảm xúc, cảm giác, suy nghĩ

Ví dụ: I feel really excited

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ sự thường xuyên, các từ thường xuất hiện sau đây:

  • Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, regularly
  • Generally
  • Every day, every week, every month,...
  • Daily, weekly, monthly,...
  • Once/ twice/ three times…a day/ a week/ a month,...

Ngữ pháp TOEIC với thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous 

Bảng tóm tắt công thức thì hiện tại tiếp diễn

Loại câu 

Công thức

  Khẳng định

S + am/is/are + V_ing

  Phủ định

S + am/is/are + not + V_ing

  Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing?

  Ví dụ

  • My brother is playing games
  • Jun is not going to the cinema now.
  • Is he doing his homework?

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

 

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng trong những trường hợp sau đây:

  • Diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra tại một thời điểm ở hiện tại

Ví dụ: My mom is cooking lunch in the kitchen.

  • Thường được sử dụng tiếp theo sau câu đề nghị, câu mệnh lệnh. 

Ví dụ: Look! The baby is crying.

  • Diễn tả hành động, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại, đi với phó từ Always

Ví dụ: Lan is always borrowing my books and then she forget return them to me

  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần

Ví dụ: Tomorrow, I am going to go picnic with my friends.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian hiện tại, các từ thường xuất hiện:

  • Now
  • Right now
  • At the moment, at present
  • Look!/ Listen!
  • Watch out!
  • Be quiet!

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, ví dụ: be, know, like, want, see, hear, smell, feel,...

Ngữ pháp TOEIC với thì hiện tại hoàn thành - Present perfect

Bảng tóm tắt công thức thì hiện tại hoàn thành

Loại câu 

Công thức

  Khẳng định

S + have/has + V3/ed + O

  Phủ định

S + have/has + not + V3/ed + O

  Nghi vấn

Have/has + S + V3/ed + O?

  Ví dụ

  • I have done my writing test.
  • He has not been to London yet.
  • Have you watched the newest TV show on Netflix?

Cách sử dụng hiện tại hoàn thành

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành thường dùng trong những trường hợp sau đây:

  • Diễn tả một sự việc, hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại (những không đề cập nó xảy ra cụ thể khi nào)

Ví dụ: Bin has done all his homework.

  • Diễn tả một sự hành động bắt đầu xảy ra ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại.

Ví dụ: Mary has lived in Paris all her life.

  • Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ: He has written five books and he is working on another book

  • Dùng với since và for

Ví dụ: 

She has moved to London since 2000

I have already finished all my homework for a week

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian hiện tại, sự thường xuyên, cụ thể các từ thường xuất hiện:

  • Just, lately, recently
  • Already
  • Not….yet
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far, until now, up to now
  • Loại câu so sánh nhất

Ngữ pháp TOEIC với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present perfect continuous

Bảng tóm tắt công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Loại câu 

Công thức

  Khẳng định

S + have/has + been + V_ing

  Phủ định

S + have/has + not + been + V_ing

  Nghi vấn

Has/ Have + S + been+ V_ing?

  Ví dụ

  • He has been playing game all day
  • She has not been decorating her new house all week
  • Have you been learning English since 7 a.m o'clock?

​​Cách sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn

tong-hop-12-thi-thuong-gap-trong-de-thi-

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả một sự việc, hành động bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến thời điểm hiện tại, nhận mạnh tính liên tục của sự việc, hành động

Ví dụ: She has been learning Vietnamese for five years. 

  • Diễn tả một sự việc, hành động vừa mới kết thúc, mục đích là nêu kết quả và tác dụng của hành động đó.

Ví dụ: I am exhausted because I have been going shopping all days

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian hiện tại, các từ thường xuất hiện:

  • All month, all week, all day,...
  • Since, for

Việc nắm vững những kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh sẽ giúp cho các bạn tự tin hơn khi đối mặt với đề thi TOEIC, đặc biệt là những phần liên quan đến ngữ pháp các thì ở hiện tại. Các bạn có thể nhận thấy sự thông dụng và phổ biến của các thì trong tiếng Anh thông qua những tình huống ngữ pháp từng gặp khi làm các đề ôn luyện TOEIC. Trong phần tiếp theo, Phuong Nam Education sẽ tiếp tục series ngữ pháp chủ đề “Tổng hợp 12 thì thường gặp trong đề thi TOEIC" với phần ba - các thì ở tương lai, các bạn cùng theo dõi và cập nhật những thông tin về bài đăng mới nhất nhé.

 

Tags: Ôn ngữ pháp thi TOEIC, các thì ở hiện tại, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tài liệu tự học TOEIC, ngữ pháp có trong đề thi TOEIC

Tư vấn miễn phí
PHUONG NAM EDUCATION - HOTLINE: 1900 7060
Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Digital liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay
Zalo chat