Tổng hợp 12 thì thường gặp trong đề thi TOEIC - Part 3
Trong phần ba của chủ đề “Tổng hợp 12 thì thường gặp trong đề thi TOEIC" thì bài viết hôm nay sẽ tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất các thì ở tương lai. Thì tương lai bao gồm thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Các bạn sĩ tử đang cần tìm kiếm những tài liệu để luyện thi TOEIC, đặc biệt là các phần ngữ pháp TOEIC thuộc nhóm các thì ở tương lai thì bài viết này sẽ cung cấp và tổng hợp lại tất tần tật các điểm nên ghi nhớ trong các thì ở tương lai. Cùng giống như những phần trước, Phuong Nam Education sẽ tổng hợp đầy đủ ba mục: bảng tóm tắt công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết các thì ở hiện tại. Các thì ở tương lai là một trong những điểm pháp tiếng Anh cơ bản mà đề thi TOEIC thường có. Mời các bạn cùng khảo bài viết để lưu lại phần tài liệu ôn thi TOEIC hữu ích này nhé.
Các thì ở tương lai
Ngữ pháp TOEIC với thì tương lai đơn - Future simple
Bảng tóm tắt công thức thì tương lai đơn
Loại câu |
Đối với động từ thường |
Khẳng định |
S + will/shall/ + V_inf + O |
Phủ định |
S + will/shall + not + V_inf + O |
Nghi vấn |
Will/shall + S + V_inf + O? |
Ví dụ |
|
Cách sử dụng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn thường dùng trong 4 trường hợp sau đây:
- Diễn tả một ý định, quyết định nảy ra ngay thời điểm nói
Ví dụ: Are you going to the library? I will go with you.
- Diễn tả một sự việc, dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ: I think she will back to school after.
- Diễn tả một lời hứa hay lời đề nghị, yêu cầu, đe doạ, lời hứa.
Ví dụ: I will. be go to school on time.
- Được sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Ví dụ: If it stops raining soon, we will go out.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, các từ thường xuất hiện sau đây:
- In + thời gian (in 5 minutes,...)
- Tomorrow
- Next day/ next week/ next month/…
- In the future
Ngữ pháp TOEIC với thì tương lai tiếp diễn - Future continuous
Bảng tóm tắt công thức thì tương lai tiếp diễn
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + will/shall + be + V-ing |
Phủ định |
S + will/shall + not + be + V-ing |
Nghi vấn |
Will/shall + S + be + V-ing? |
Ví dụ |
|
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn thường được dùng trong những trường hợp sau đây:
- Diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
- Đôi khi, thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra
Ví dụ: The pool party will be starting at 7 p.m o'clock next weekend.
Ví dụ của thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, các từ thường xuất hiện:
- Next day, next week, next year,...
- Next time
- In the future
- And soon
Ngữ pháp TOEIC với thì tương lai hoàn thành - Future perfect
Bảng tóm tắt công thức thì hiện tại hoàn thành
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + shall/will + have + V3/ed |
Phủ định |
S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O |
Nghi vấn |
Shall/Will + S + have + V3/ed? |
Ví dụ |
|
Cách sử dụng hiện tại hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành
Diễn tả một sự việc hoặc hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một sự việc hoặc hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: When she comes back, I will have sent this email again.
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành
Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, các từ thường xuất hiện:
- By, before + thời gian xác định trong tương lai
- By the time …
- By the end of + thời gian xác định trong tương lai
Ngữ pháp TOEIC với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future perfect continuous
Bảng tóm tắt công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
S + will/shall + have been + V_ing |
Phủ định |
S + will not + have been + V_ing |
Nghi vấn |
Will/shall + S + have been + V-ing? |
Ví dụ |
|
Cách sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một sự việc, hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai, và sẽ kết thúc trước một sự việc, hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have been learning French for 5 years by the end of month.
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, các từ thường xuất hiện:
- For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
- For ….. years by the end of this
- By the time
- By then
Những điểm ngữ pháp TOEIC là những phần khá quan trọng trong đề thi TOEIC, việc các sĩ tử có thể bạn dụng những kiến thức để nắm rõ những công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết sẽ tăng thêm cơ hội giúp các bạn đạt điểm tối đa TOEIC. Có thể nhận thấy sự phổ biến và thông dụng cấu trúc các thì trong các bài tập và đề thi tiếng Anh, bao gồm cả TOEIC. Đây là phần bài viết cuối cùng trong chuỗi bài chủ đề “Tổng hợp 12 thì thường gặp trong đề thi TOEIC". Hy vọng bài viết của Phuong Nam Education sẽ giúp cho các bạn thống kê lại kiến thức và tự tin hơn khi đối mặt. với 12 thì trong tiếng Anh. Và đừng quên theo dõi những bài viết tiếp theo về những khía cạnh đa dạng hơn xoay quanh thông tin về TOEIC và ôn luyện TOEIC.
Tags: Ôn ngữ pháp thi TOEIC, các thì ở tương lai, thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, tài liệu tự học TOEIC, ngữ pháp có trong đề thi TOEIC.